QUYẾT ĐỊNHNgày 07/05/2020 14:47:57 QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHUẨN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Nghị định số63/2010/NĐ-CPngày 08/6/2010 của Chính phủ vềkiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số48/2013/NĐ-CPngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi,bổ sungmột sốđiềucủa các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Quyết định số08/QĐ-TTgngày 06/01/2015củaThủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015; Căn cứ Thông tư số05/2014/TT-BTPngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quảthực hiện kiểm soát thủ tục hành; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2895/TTr-SLĐTBXH ngày 16/9/2016 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Côngvănsố 1137/STP-KSTTHC ngày 01/9/2016, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1.Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính đã đượcchuẩnhóa về nội dung thuộc lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã tỉnh Thanh Hóa. Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3.Chánh Văn phòngUBNDtỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tư pháp;UBNDcác huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịutrách nhiệm thihành Quyết định này. Nơi nhận: - Như Điều 3 QĐ; - Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp (đểb/c); - Chủ tịch UBND tỉnh (đểb/c); -Cổngthông tin điện tử tỉnh; - Lưu: VT, NC.
| KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Lê Thị Thìn | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ, TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số: 3863/QĐ-UBND ngày06tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa) Phần I DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | Lĩnh vực:Phòng, chống tệ nạn xã hội. | 1 | Quyết định quản lý cai nghiện ma túy tựnguyện tại gia đình. | 2 | Quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng. | 3 | Hoãn chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng. | 4 | Miễn chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng. | 5 | Hỗtrợ họcvănhóa, học nghề trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân. | Phần II NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ, TỈNH THANH HÓA Tên thủ tục hành chính:Quyết định quản lý cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình. | Lĩnh vực:Phòng, chống tệ nạn xã hội. | NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồsơ: Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận:Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả -Ủy bannhân dân cấp xã nơi cư trú. 2.Thời giantiếp nhận:Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết vàngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: - Hướng dẫn để cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho cá nhân. Bước 3. Xử lý hồsơ: - Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ củangườinghiện ma túy chưa thành niên có trách nhiệm đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình vớiỦy bannhân dân cấp xã nơi cư trú. Tổ công tác giúp Chủ tịchỦy bannhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơđăng kýtự nguyện cai nghiện tại gia đình. - Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kểtừ ngày nhận được hồsơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình, Tổ công tác có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và làm văn bản trình Chủ tịchỦy bannhân dâncấpxãquyếtđịnh quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả:Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả -Ủy bannhân dân cấp xã nơi cư trú. 2. Thời gian trả kết quả:Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết vàngày nghỉ theo quy định). | 2. Cách thức thực hiện:Nộp hồsơ trực tiếp. | 3. Thành phần, số lượng hồsơ: a) Thành phần hồ sơ: - Đơnđăng kýtự nguyện cai nghiện tại gia đình của bản thân hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy. Nội dung đơn phải bao gồm các nội dung: tình trạng nghiện ma túy; các hình thức cai nghiện ma túy đã tham gia; tình trạng sức khỏe; camkếttự nguyện cai nghiện ma túy tại gia đình. - Bản sơ yếu lý lịch của người nghiện ma túy. -Kế hoạchcai nghiện cá nhân của người nghiện ma túy. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | 4. Thời hạn giải quyết:03 (ba) ngày làm việc. | 5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên. | 6. Cơquan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịchỦy bannhân dân cấp xã nơi cư trú. b) Cơ quan, người cóthẩm quyềnđượcủyquyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:Ủy bannhân dân cấp xã. d) Cơ quanphối hợp(nếu có): Không. | 7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Quyết định quản lý cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình. | 8. Lệ phí:Không. | 9. Tên mẫu đơn, mẫu tờkhai:Không. | 10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:Không. | 11.Căn cứpháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số94/2010/NĐ-CPngày 09/9/2010 của Chính phủ quy định tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng. - Thông tư liên tịch số03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCAngày 10/02/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Công an quy định chi tiết vàhướng dẫn thi hành một sốđiều của Nghị định số94/2010/NĐ-CPngày 09/09/2010 của Chính phủ quyđịnhvềtổ chứccai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng. | CÁC MẪUĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không MẪUKẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có Mẫu 1. Mẫu Quyết định quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình ỦY BAN NHÂN DÂNXÃ…….. ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- | Số: ………/QĐ-UB | ………(1), ngày … tháng … năm 201… | QUYẾT ĐỊNH Quản lý cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN xã (phường, thị trấn) …..........…………………. Căn cứ Luật Tổ chứcchính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Nghị định94/2010/NĐ-CPngày 09/09/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng; Căn cứ Thông tư liên tịch số:03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCAngày 10 tháng 02 năm 2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số94/2010/NĐ-CPngày 09/09/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng; Căn cứ vào hồ sơ đăng ký cai nghiện tự nguyện tại gia đình của anh (chị) ………..; Theo đề nghị của Tổ trưởng Tổ công tác cai nghiện ma túy, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1.Quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình cho anh (chị) ...................................... sinh ngày …/…/…….; nơi ở hiện nay:............................................................................ thời gian cai nghiện là 6 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực. Điều 2.Giao cho Tổ công tác cai nghiện ma túy, Công an, Y tế xã (phường, thị trấn) phối hợp với gia đình, Tổ trưởng tổ dân phố (Trưởng thôn, ấp, bản) xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lý, giúp đỡ anh (chị) …................ triển khai kế hoạch cai nghiện cá nhân đã lập. Điều 3.Điều khoản thi hành Quyết định này có hiệu lực sau 7 ngày kể từ ngày ký. Anh chị có tên tại Điều 1, Tổ trưởng tổ công tác cai nghiện ma túy, Tổ trưởng tổ dân phố (thôn, ấp, bản) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: VT Ủy ban nhân dân.
| CHỦ TỊCH (Ký tên đóng dấu) | ____________ 1Địa danh Tên thủ tục hành chính:Quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng. | Lĩnh vực:Phòng, chống tệ nạn xã hội. | NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 1. Trình tựthực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồsơ: Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồsơ: 1. Địa điểm tiếp nhận:Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả -Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú. 2. Thời gian tiếp nhận:Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồsơ: a) Đối với Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồsơ: - Hướng dẫn để cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho cá nhân. Bước 3. Xử lý hồsơ: - Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên có trách nhiệm tự giác khai báo và nộp hồ sơ đăngký tựnguyện cai nghiện tại cộng đồng với Chủ tịchỦy bannhân dâncấpxã. - Trong thời hạn 03 (ba) ngàylàm việc,kể từkhi nhận được Hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng, Tổ công tác có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, lập danh sách đối tượng tự nguyện cainghiện và làm văn bản trình Chủ tịchỦy bannhân dân cấp xã. - Trong thời hạn 03 (ba) ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Tổ công tác, Chủ tịchỦy bannhân dân cấp xãquyết định việc cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả:Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả -Ủy bannhân dân cấp xã nơi cư trú. 2.Thời giantrả kết quả:Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). | 2. Cách thức thực hiện:Nộp hồ sơ trực tiếp. | 3. Thành phần, sốlượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng của bản thân hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy. Nội dung đơn phải bao gồm các nội dung: tình trạng nghiện ma túy; các hình thức cai nghiện ma túy đã tham gia; tình trạng sứckhỏe; cam kết tự nguyện cai nghiện ma túy tại cộng đồng. - Bản sơ yếu lý lịch của người nghiện ma túy. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | 4. Thời hạn giải quyết:06 (sáu) ngày làm việc. | 5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên. | 6. Cơquan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịchỦy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú. b) Cơ quan, người cóthẩm quyềnđượcủyquyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:Ủy bannhân dân cấp xã. d) Cơ quanphối hợp(nếu có): Không | 7.Kết quảthực hiện thủ tục hành chính:Quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng. | 8. Lệ phí:Không. | 9. Tên mẫu đơn, mẫu tờkhai:Không. | 10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:Không. | 11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số94/2010/NĐ-CPngày 09/9/2010 của Chính phủ quy định tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng. | CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có Mẫu 2. Quyết định cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCAngày 10tháng02 năm 2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thihành một sốđiềucủa Nghị định số94/2010/NĐ-CP ngày 09/09/2010 của Chính phủ quy định vềtổ chứccainghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng) Mẫu 1. ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ………. ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- | Số: ………/QĐ-UB | ………(1), ngày … tháng … năm 201… | QUYẾT ĐỊNH Quản lý cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN xã (phường, thị trấn) ……………………......................... Căn cứ Luật Tổ chứcchính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Nghị định94/2010/NĐ-CPngày 09/09/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng; Căn cứ Thông tư liên tịch số:03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCAngày 10 tháng 02 năm 2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số94/2010/NĐ-CPngày 09/09/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng; Căn cứ vào hồ sơ đăng ký cai nghiện tự nguyện tại gia đình của anh (chị) ………..; Theo đề nghị của Tổ trưởng Tổ công tác cai nghiện ma túy, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1.Cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng cho anh (chị).............................................. sinh ngày …/…/… ….; nơi ở hiện nay:........................................................................... thời gian cai nghiện là 6 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực. Điều 2.Giao cho Tổ công tác cai nghiện ma túy, Công an, Y tế xã (xã, phường, thị trấn) phối hợp với gia đình, Tổ trưởng tổ dân phố (Trưởng thôn, ấp, bản) xây dựng và thực hiện kế hoạch tổ chức cai nghiện tại cộng đồng cho anh (chị)… Điều 3.Điều khoản thi hành Quyết định này có hiệu lực sau 7 ngày kể từ ngày ký. Anh chị có tên tại Điều 1, Tổ trưởng Tổ công tác cai nghiện ma túy, Tổ trưởng tổ dân phố (thôn, ấp, bản) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: VT Ủy ban nhân dân.
| CHỦ TỊCH (Ký tên đóng dấu) | ____________ 1Địa danh Tên thủ tục hành chính:Hoãn chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng. | Lĩnh vực:Phòng, chống tệ nạn xã hội. | NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 1. Trình tựthực hiện: Bước 1. Chuẩn bịhồ sơ: Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận:Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả -Ủy bannhân dân cấp xã nơi cư trú. 2.Thời giantiếp nhận:Trong giờhành chính các ngày làm việc từ thứ2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngàylễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồsơ: a) Đốivớingười phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: - Hướng dẫn để cá nhânbổ sung, hoàn chỉnh hồsơtheo quy định. - Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồsơ, tàiliệu cho cá nhân. Bước 3. Xử lý hồ sơ: - Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng đang ốm nặng có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến huyện trở lên hoặc phụ nữ đang có thai có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến huyện trở lên hoặc phụ nữ đang nuôi con nhỏ dưới ba mươi sáu tháng tuổi làm đơn đề nghị hoãn (kèm theo các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng hoãn cai nghiện) gửi Tổ trưởng Tổ công tác. - Trong thời hạn 02 (hai) ngàylàm việc, kể từ ngày nhận đơn, Tổ trưởng Tổ công tác xem xét, thẩm tra và trình Chủ tịchỦy bannhân dâncấpxã. - Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Tổ trưởng Tổ công tác, chủ tịchỦy bannhân dân cấp xã phải xem xét,quyếtđịnh việc hoãn chấp hànhquyếtđịnh. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả:Bộ phận tiếp nhận và trảkết quả-Ủy bannhân dâncấpxã nơi cư trú. 2.Thời giantrả kết quả:Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). | 2. Cách thức thực hiện:Nộp hồ sơ trực tiếp | 3. Thành phần, số Iượng hồsơ: a) Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị hoãn (kèm theo bản chính các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng hoãn cai nghiện). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | 4. Thời hạn giải quyết:05 (năm) ngày làm việc. | 5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng. | 6. Cơquan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Chủ tịchỦy bannhân dân cấp xã nơi cư trú. b) Cơ quan, người cóthẩm quyềnđượcủy quyềnhoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:Ủy bannhân dân cấp xã. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không | 7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Quyết định Hoãn chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng. | 8. Lệ phí:Không. | 9. Tênmẫu đơn, mẫutờkhai:Không. | 10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng đangốm nặng có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến huyện trở lên hoặc phụ nữ đang có thai có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến huyện trởlên hoặc phụ nữ đang nuôi con nhỏ dưới ba mươi sáu tháng tuổi làmđơn đề nghị hoãn gửi Tổtrưởng Tổ công tác. | 11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số94/2010/NĐ-CPngày 09/9/2010 của Chính phủ quy định tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng. | CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không Tên thủ tục hành chính:Miễn chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng. | Lĩnh vực:Phòng, chống tệ nạn xã hội. | NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồsơ: Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định Bước 2. Tiếp nhận hồsơ: 1. Địa điểm tiếp nhận:Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả -Ủy bannhân dân cấp xã nơi cư trú. 2.Thời giantiếp nhận:Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồsơ: a) Đối vớingườiphải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: - Hướng dẫn để cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thìviết giấy biên nhận hồsơ, tài liệu cho cá nhân. Bước3. Xử lý hồsơ: - Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng đang mắc bệnh hiểm nghèo có chứng nhận của cơ sở y tếcấphuyện trở lên, hoặc trongthời gianhoãn chấp hành quyết định mà người đó tự nguyện cai nghiện, không còn sử dụng ma túy có Giấy xác nhận đã hoàn thànhthời giantự nguyện cai nghiện làm đơn đề nghịmiễn (kèm theo các giấy tờchứng minh thuộc đối tượng miễn cai nghiện, tự nguyện cai nghiện) gửi Tổ trưởng Tổcông tác. - Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn, Tổ trưởng Tổ công tác xem xét, thẩm tra và trình Chủ tịchỦy bannhân dân cấp xã. - Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,kể từngày nhận được văn bản của Tổtrưởng Tổcông tác, Chủ tịchỦy bannhân dân cấp xã phải xem xét, quyết định việc miễn chấp hànhquyếtđịnh. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địađiểmtrả: Bộ phận tiếp nhận và trảkết quả-Ủy bannhân dân cấp xã nơi cư trú. 2.Thời giantrả kết quả:Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). | 2. Cách thức thực hiện:Nộp hồ sơ trực tiếp. | 3. Thành phần, số Iượng hồsơ: a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị miễn (kèm theo bản chính các giấy tờchứng minh thuộc đối tượng miễn cai nghiện). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | 4. Thời hạn giải quyết:05 (năm) ngày làm việc. | 5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng. | 6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịchỦy bannhân dân cấp xã nơi cư trú. b) Cơ quan, người cóthẩm quyềnđượcủy quyềnhoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:Ủy bannhân dân cấp xã. d) Cơ quanphối hợp(nếu có): Không. | 7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Quyết định miễn chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng. | 8. Lệ phí:Không. | 9. Tên mẫu đơn, mẫu tờkhai:Không. | 10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng đang mắc bệnh hiểm nghèo có chứng nhận của cơ sở y tế cấp huyện trở lên, hoặc trong thời gian hoãn chấp hành quyết định mà người đó tự nguyện cai nghiện, không còn sử dụng ma túy có Giấy xác nhận đã hoàn thànhthời giantự nguyện cai nghiện làm đơn đề nghị miễn (kèm theo các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn cai nghiện, tự nguyện cai nghiện) gửi Tổtrưởng Tổcông tác. | 11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số94/2010/NĐ-CPngày 09/9/2010 của Chính phủ quy định tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng. | CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:Không Tên thủ tục hành chính:Hỗ trợ học văn hóa, học nghề trợcấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân. | Lĩnh vực:Phòng, chống tệ nạn xã hội. | NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 1. Trình tự thực hiện: Bước 1.Chuẩn bị hồsơ: - Nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tiếp nhận hồsơ: 1. Địa điểm tiếp nhận:Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả -Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nạn nhân cưtrú. 2. Thời gian tiếp nhận:Trong giờhành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân: Hoàn chỉnh hồsơ theo quy định. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ. - Hướng dẫn để nạn nhân hoặc gia đình nạn nhânbổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định; - Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồsơ, tài liệu cho cá nhân. Bước 3. Xử lý hồ sơ: - Trong thời hạn 12 (mười hai) tháng, kể từ ngày đượccơquan có thẩm quyền xác nhận là nạn nhân, nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân làm đơn gửiỦy bannhân dân cấp xã nơi cưtrú. - Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,kể từngày nhận được đơn của nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân, Chủ tịchỦy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện. - Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc,kể từngày nhận đủ hồsơđề nghị củaỦy bannhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịchỦy bannhân dân cấp huyện xem xét,quyếtđịnh. - Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đượcvănbản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện, Chủ tịchỦy ban nhân dâncấphuyện xem xét, quyết định chi hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả:Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả -Ủy ban nhân dân xã nơi nạn nhân cư trú. 2.Thời giantrả kết quả:Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). | 2. Cáchthức thực hiện:Gửi hồsơtrực tiếp hoặc qua đường bưu điện. | 3. Thành phần, số lượng hồsơ: * Thành phần hồsơ: - Đơn đề nghị hỗ trợ của nạn nhân hoặc của gia đình nạn nhân có xác nhận củaỦy ban nhân dân cấp xã (có mẫu): 01 bản chính; - Một trong các loại giấy xác nhận sau: - Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan công an cấp huyện, quận, thị xã,thành phốthuộc tỉnh theo quy định tại khoản 4 Điều 24: 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản chính để đối chiếu; - Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan giải cứu theo quy định tại Điều 25 của Luật phòng, chống mua bán người: 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản chính đểđối chiếu; - Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân: 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản chính đểđối chiếu; - Giấy tờ, tài liệu docơquan nước ngoài cấp đã được cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc Bộ Ngoại giao Việt Namhợp pháphóa lãnh sự chứng minh người đó là nạn nhân: 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản chính để đối chiếu. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | 4. Thời hạn giảiquyết:11 ngày làm việc kểtừ ngày nhận đủhồ sơ hợplệ. Trong đó: +Ủy bannhân dân cấp xã: 03 (ba) ngày làm việc; +Ủy bannhân dân cấp huyện: 08 (tám) ngày làm việc | 5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân. | 6. Cơquan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện. b) Cơ quan, người cóthẩm quyềnđượcủyquyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:Ủy bannhân dân cấp xãvà Phòng Lao động - Thương binh và Xã hộicấphuyện. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. | 7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Quyết định chi hỗ trợ họcvănhóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân. | 8. Lệ phí:Không. | 9. Tên mẫu đơn, mẫu tờkhai: Đơn đề nghị hỗ trợ hòa nhập cộng đồng cho nạn nhân bị mua bán (Phụ lục 16). | 10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:Không | 11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Phòng, chống mua bán người. - Nghị định09/2013/NĐ-CPngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống mua bán người. - Thông tư số35/2013/TT-BLĐTBXHngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định09/2013/NĐ-CPngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống mua bán người. | CÁC MẪU ĐƠN, TỜKHAI HÀNH CHÍNH: Có MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không PHỤ LỤC 16 MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HÒA NHẬP CỘNG ĐỒNG CỦA NẠN NHÂN BỊ MUA BÁN (Ban hành kèm theo Thông tư số35/2013/TT-BLĐTBXHngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- ……….…1, ngày …… tháng ….. năm 20….. ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ Kính gửi: | - UBND xã2…………………………………….. - Phòng LĐTBXH huyện …………………………. | 1. Thông tin cá nhân: ảnh (4 x 6) (đóng dấu giáp lai trên ảnh) | Họ và tên ………………..……………….; Nam □ Nữ □; Sinh ngày: …/ …/ ….. Dân tộc: ………………………………….; Quốc tịch: …………………………….. Địa chỉ thường trú ở Việt Nam(ghi rõ số nhà, đường phố, phường, quận, thành phố hoặc thôn, xóm, xã, huyện, tỉnh): …………………………………….. …………………………………………………………………………………………. | 2. Quá trình bị mua bán: Ngày, tháng, năm bị mua bán: ……/ ……./ …………; | Địa điểm bị mua bán: …………………………… Ngày, tháng, năm tiếp nhận (tự trở về): ….../ ……….3; Địa điểm tiếp nhận (tự trở về): .....................................................................................4 3. Các giấy tờ chứng minh là nạn nhân: - Giấy xác định nạn nhân do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp; - Văn bản, tài liệu khác có liên quan...)5; 4. Nội dung đề nghị hỗ trợ: (1) .............................................................................................................................. (2) .............................................................................................................................. Đề nghị các cơ quan nghiên cứu, xem xét và giải quyết cho tôi được hưởng các chế độ hỗ trợ theo quy định. XÁC NHẬN CỦA UBND xã……………… (Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu) | NGƯỜI LÀM ĐƠN (hoặc gia đình, người giám hộ) (Ký, ghi rõ họ, tên) | 1Địa danh; 2Nơi nạn nhân có thường trú; 3Đối với nạn nhân tự trở về ghi rõ ngày tháng trở về nơi cư trú hiện tại; 4Đối với nạn nhân tự trở về ghi địa chỉ cư trú hiện tại; 5Đối với người có dấu hiệu là nạn nhân nhưng chưa được xác định, UBND cấp xã hướng dẫn làm các thủ tục xác định nạn nhân theo quy định trước khi làm thủ tục đề nghị hỗ trợ; · Lưu trữ · Ghi chú · Ý kiến · Facebook · Email · In
Đăng lúc: 07/05/2020 14:47:57 (GMT+7) QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHUẨN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Nghị định số63/2010/NĐ-CPngày 08/6/2010 của Chính phủ vềkiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số48/2013/NĐ-CPngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi,bổ sungmột sốđiềucủa các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Quyết định số08/QĐ-TTgngày 06/01/2015củaThủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015; Căn cứ Thông tư số05/2014/TT-BTPngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quảthực hiện kiểm soát thủ tục hành; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2895/TTr-SLĐTBXH ngày 16/9/2016 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Côngvănsố 1137/STP-KSTTHC ngày 01/9/2016, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1.Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính đã đượcchuẩnhóa về nội dung thuộc lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã tỉnh Thanh Hóa. Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3.Chánh Văn phòngUBNDtỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tư pháp;UBNDcác huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịutrách nhiệm thihành Quyết định này. Nơi nhận: - Như Điều 3 QĐ; - Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp (đểb/c); - Chủ tịch UBND tỉnh (đểb/c); -Cổngthông tin điện tử tỉnh; - Lưu: VT, NC.
| KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Lê Thị Thìn | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ, TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số: 3863/QĐ-UBND ngày06tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa) Phần I DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | Lĩnh vực:Phòng, chống tệ nạn xã hội. | 1 | Quyết định quản lý cai nghiện ma túy tựnguyện tại gia đình. | 2 | Quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng. | 3 | Hoãn chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng. | 4 | Miễn chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng. | 5 | Hỗtrợ họcvănhóa, học nghề trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân. | Phần II NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ, TỈNH THANH HÓA Tên thủ tục hành chính:Quyết định quản lý cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình. | Lĩnh vực:Phòng, chống tệ nạn xã hội. | NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồsơ: Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận:Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả -Ủy bannhân dân cấp xã nơi cư trú. 2.Thời giantiếp nhận:Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết vàngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: - Hướng dẫn để cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho cá nhân. Bước 3. Xử lý hồsơ: - Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ củangườinghiện ma túy chưa thành niên có trách nhiệm đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình vớiỦy bannhân dân cấp xã nơi cư trú. Tổ công tác giúp Chủ tịchỦy bannhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơđăng kýtự nguyện cai nghiện tại gia đình. - Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kểtừ ngày nhận được hồsơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình, Tổ công tác có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và làm văn bản trình Chủ tịchỦy bannhân dâncấpxãquyếtđịnh quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả:Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả -Ủy bannhân dân cấp xã nơi cư trú. 2. Thời gian trả kết quả:Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết vàngày nghỉ theo quy định). | 2. Cách thức thực hiện:Nộp hồsơ trực tiếp. | 3. Thành phần, số lượng hồsơ: a) Thành phần hồ sơ: - Đơnđăng kýtự nguyện cai nghiện tại gia đình của bản thân hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy. Nội dung đơn phải bao gồm các nội dung: tình trạng nghiện ma túy; các hình thức cai nghiện ma túy đã tham gia; tình trạng sức khỏe; camkếttự nguyện cai nghiện ma túy tại gia đình. - Bản sơ yếu lý lịch của người nghiện ma túy. -Kế hoạchcai nghiện cá nhân của người nghiện ma túy. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | 4. Thời hạn giải quyết:03 (ba) ngày làm việc. | 5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên. | 6. Cơquan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịchỦy bannhân dân cấp xã nơi cư trú. b) Cơ quan, người cóthẩm quyềnđượcủyquyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:Ủy bannhân dân cấp xã. d) Cơ quanphối hợp(nếu có): Không. | 7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Quyết định quản lý cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình. | 8. Lệ phí:Không. | 9. Tên mẫu đơn, mẫu tờkhai:Không. | 10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:Không. | 11.Căn cứpháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số94/2010/NĐ-CPngày 09/9/2010 của Chính phủ quy định tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng. - Thông tư liên tịch số03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCAngày 10/02/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Công an quy định chi tiết vàhướng dẫn thi hành một sốđiều của Nghị định số94/2010/NĐ-CPngày 09/09/2010 của Chính phủ quyđịnhvềtổ chứccai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng. | CÁC MẪUĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không MẪUKẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có Mẫu 1. Mẫu Quyết định quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình ỦY BAN NHÂN DÂNXÃ…….. ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- | Số: ………/QĐ-UB | ………(1), ngày … tháng … năm 201… | QUYẾT ĐỊNH Quản lý cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN xã (phường, thị trấn) …..........…………………. Căn cứ Luật Tổ chứcchính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Nghị định94/2010/NĐ-CPngày 09/09/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng; Căn cứ Thông tư liên tịch số:03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCAngày 10 tháng 02 năm 2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số94/2010/NĐ-CPngày 09/09/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng; Căn cứ vào hồ sơ đăng ký cai nghiện tự nguyện tại gia đình của anh (chị) ………..; Theo đề nghị của Tổ trưởng Tổ công tác cai nghiện ma túy, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1.Quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình cho anh (chị) ...................................... sinh ngày …/…/…….; nơi ở hiện nay:............................................................................ thời gian cai nghiện là 6 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực. Điều 2.Giao cho Tổ công tác cai nghiện ma túy, Công an, Y tế xã (phường, thị trấn) phối hợp với gia đình, Tổ trưởng tổ dân phố (Trưởng thôn, ấp, bản) xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lý, giúp đỡ anh (chị) …................ triển khai kế hoạch cai nghiện cá nhân đã lập. Điều 3.Điều khoản thi hành Quyết định này có hiệu lực sau 7 ngày kể từ ngày ký. Anh chị có tên tại Điều 1, Tổ trưởng tổ công tác cai nghiện ma túy, Tổ trưởng tổ dân phố (thôn, ấp, bản) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: VT Ủy ban nhân dân.
| CHỦ TỊCH (Ký tên đóng dấu) | ____________ 1Địa danh Tên thủ tục hành chính:Quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng. | Lĩnh vực:Phòng, chống tệ nạn xã hội. | NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 1. Trình tựthực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồsơ: Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồsơ: 1. Địa điểm tiếp nhận:Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả -Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú. 2. Thời gian tiếp nhận:Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồsơ: a) Đối với Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồsơ: - Hướng dẫn để cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho cá nhân. Bước 3. Xử lý hồsơ: - Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên có trách nhiệm tự giác khai báo và nộp hồ sơ đăngký tựnguyện cai nghiện tại cộng đồng với Chủ tịchỦy bannhân dâncấpxã. - Trong thời hạn 03 (ba) ngàylàm việc,kể từkhi nhận được Hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng, Tổ công tác có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, lập danh sách đối tượng tự nguyện cainghiện và làm văn bản trình Chủ tịchỦy bannhân dân cấp xã. - Trong thời hạn 03 (ba) ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Tổ công tác, Chủ tịchỦy bannhân dân cấp xãquyết định việc cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả:Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả -Ủy bannhân dân cấp xã nơi cư trú. 2.Thời giantrả kết quả:Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). | 2. Cách thức thực hiện:Nộp hồ sơ trực tiếp. | 3. Thành phần, sốlượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng của bản thân hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy. Nội dung đơn phải bao gồm các nội dung: tình trạng nghiện ma túy; các hình thức cai nghiện ma túy đã tham gia; tình trạng sứckhỏe; cam kết tự nguyện cai nghiện ma túy tại cộng đồng. - Bản sơ yếu lý lịch của người nghiện ma túy. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | 4. Thời hạn giải quyết:06 (sáu) ngày làm việc. | 5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên. | 6. Cơquan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịchỦy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú. b) Cơ quan, người cóthẩm quyềnđượcủyquyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:Ủy bannhân dân cấp xã. d) Cơ quanphối hợp(nếu có): Không | 7.Kết quảthực hiện thủ tục hành chính:Quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng. | 8. Lệ phí:Không. | 9. Tên mẫu đơn, mẫu tờkhai:Không. | 10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:Không. | 11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số94/2010/NĐ-CPngày 09/9/2010 của Chính phủ quy định tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng. | CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có Mẫu 2. Quyết định cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCAngày 10tháng02 năm 2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thihành một sốđiềucủa Nghị định số94/2010/NĐ-CP ngày 09/09/2010 của Chính phủ quy định vềtổ chứccainghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng) Mẫu 1. ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ………. ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- | Số: ………/QĐ-UB | ………(1), ngày … tháng … năm 201… | QUYẾT ĐỊNH Quản lý cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN xã (phường, thị trấn) ……………………......................... Căn cứ Luật Tổ chứcchính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Nghị định94/2010/NĐ-CPngày 09/09/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng; Căn cứ Thông tư liên tịch số:03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCAngày 10 tháng 02 năm 2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số94/2010/NĐ-CPngày 09/09/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng; Căn cứ vào hồ sơ đăng ký cai nghiện tự nguyện tại gia đình của anh (chị) ………..; Theo đề nghị của Tổ trưởng Tổ công tác cai nghiện ma túy, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1.Cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng cho anh (chị).............................................. sinh ngày …/…/… ….; nơi ở hiện nay:........................................................................... thời gian cai nghiện là 6 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực. Điều 2.Giao cho Tổ công tác cai nghiện ma túy, Công an, Y tế xã (xã, phường, thị trấn) phối hợp với gia đình, Tổ trưởng tổ dân phố (Trưởng thôn, ấp, bản) xây dựng và thực hiện kế hoạch tổ chức cai nghiện tại cộng đồng cho anh (chị)… Điều 3.Điều khoản thi hành Quyết định này có hiệu lực sau 7 ngày kể từ ngày ký. Anh chị có tên tại Điều 1, Tổ trưởng Tổ công tác cai nghiện ma túy, Tổ trưởng tổ dân phố (thôn, ấp, bản) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: VT Ủy ban nhân dân.
| CHỦ TỊCH (Ký tên đóng dấu) | ____________ 1Địa danh Tên thủ tục hành chính:Hoãn chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng. | Lĩnh vực:Phòng, chống tệ nạn xã hội. | NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 1. Trình tựthực hiện: Bước 1. Chuẩn bịhồ sơ: Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận:Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả -Ủy bannhân dân cấp xã nơi cư trú. 2.Thời giantiếp nhận:Trong giờhành chính các ngày làm việc từ thứ2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngàylễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồsơ: a) Đốivớingười phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: - Hướng dẫn để cá nhânbổ sung, hoàn chỉnh hồsơtheo quy định. - Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồsơ, tàiliệu cho cá nhân. Bước 3. Xử lý hồ sơ: - Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng đang ốm nặng có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến huyện trở lên hoặc phụ nữ đang có thai có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến huyện trở lên hoặc phụ nữ đang nuôi con nhỏ dưới ba mươi sáu tháng tuổi làm đơn đề nghị hoãn (kèm theo các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng hoãn cai nghiện) gửi Tổ trưởng Tổ công tác. - Trong thời hạn 02 (hai) ngàylàm việc, kể từ ngày nhận đơn, Tổ trưởng Tổ công tác xem xét, thẩm tra và trình Chủ tịchỦy bannhân dâncấpxã. - Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Tổ trưởng Tổ công tác, chủ tịchỦy bannhân dân cấp xã phải xem xét,quyếtđịnh việc hoãn chấp hànhquyếtđịnh. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả:Bộ phận tiếp nhận và trảkết quả-Ủy bannhân dâncấpxã nơi cư trú. 2.Thời giantrả kết quả:Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). | 2. Cách thức thực hiện:Nộp hồ sơ trực tiếp | 3. Thành phần, số Iượng hồsơ: a) Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị hoãn (kèm theo bản chính các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng hoãn cai nghiện). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | 4. Thời hạn giải quyết:05 (năm) ngày làm việc. | 5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng. | 6. Cơquan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Chủ tịchỦy bannhân dân cấp xã nơi cư trú. b) Cơ quan, người cóthẩm quyềnđượcủy quyềnhoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:Ủy bannhân dân cấp xã. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không | 7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Quyết định Hoãn chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng. | 8. Lệ phí:Không. | 9. Tênmẫu đơn, mẫutờkhai:Không. | 10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng đangốm nặng có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến huyện trở lên hoặc phụ nữ đang có thai có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến huyện trởlên hoặc phụ nữ đang nuôi con nhỏ dưới ba mươi sáu tháng tuổi làmđơn đề nghị hoãn gửi Tổtrưởng Tổ công tác. | 11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số94/2010/NĐ-CPngày 09/9/2010 của Chính phủ quy định tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng. | CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không Tên thủ tục hành chính:Miễn chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng. | Lĩnh vực:Phòng, chống tệ nạn xã hội. | NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồsơ: Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định Bước 2. Tiếp nhận hồsơ: 1. Địa điểm tiếp nhận:Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả -Ủy bannhân dân cấp xã nơi cư trú. 2.Thời giantiếp nhận:Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồsơ: a) Đối vớingườiphải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: - Hướng dẫn để cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thìviết giấy biên nhận hồsơ, tài liệu cho cá nhân. Bước3. Xử lý hồsơ: - Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng đang mắc bệnh hiểm nghèo có chứng nhận của cơ sở y tếcấphuyện trở lên, hoặc trongthời gianhoãn chấp hành quyết định mà người đó tự nguyện cai nghiện, không còn sử dụng ma túy có Giấy xác nhận đã hoàn thànhthời giantự nguyện cai nghiện làm đơn đề nghịmiễn (kèm theo các giấy tờchứng minh thuộc đối tượng miễn cai nghiện, tự nguyện cai nghiện) gửi Tổ trưởng Tổcông tác. - Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn, Tổ trưởng Tổ công tác xem xét, thẩm tra và trình Chủ tịchỦy bannhân dân cấp xã. - Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,kể từngày nhận được văn bản của Tổtrưởng Tổcông tác, Chủ tịchỦy bannhân dân cấp xã phải xem xét, quyết định việc miễn chấp hànhquyếtđịnh. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địađiểmtrả: Bộ phận tiếp nhận và trảkết quả-Ủy bannhân dân cấp xã nơi cư trú. 2.Thời giantrả kết quả:Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). | 2. Cách thức thực hiện:Nộp hồ sơ trực tiếp. | 3. Thành phần, số Iượng hồsơ: a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị miễn (kèm theo bản chính các giấy tờchứng minh thuộc đối tượng miễn cai nghiện). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | 4. Thời hạn giải quyết:05 (năm) ngày làm việc. | 5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng. | 6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịchỦy bannhân dân cấp xã nơi cư trú. b) Cơ quan, người cóthẩm quyềnđượcủy quyềnhoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:Ủy bannhân dân cấp xã. d) Cơ quanphối hợp(nếu có): Không. | 7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Quyết định miễn chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng. | 8. Lệ phí:Không. | 9. Tên mẫu đơn, mẫu tờkhai:Không. | 10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng đang mắc bệnh hiểm nghèo có chứng nhận của cơ sở y tế cấp huyện trở lên, hoặc trong thời gian hoãn chấp hành quyết định mà người đó tự nguyện cai nghiện, không còn sử dụng ma túy có Giấy xác nhận đã hoàn thànhthời giantự nguyện cai nghiện làm đơn đề nghị miễn (kèm theo các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn cai nghiện, tự nguyện cai nghiện) gửi Tổtrưởng Tổcông tác. | 11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số94/2010/NĐ-CPngày 09/9/2010 của Chính phủ quy định tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng. | CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:Không Tên thủ tục hành chính:Hỗ trợ học văn hóa, học nghề trợcấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân. | Lĩnh vực:Phòng, chống tệ nạn xã hội. | NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 1. Trình tự thực hiện: Bước 1.Chuẩn bị hồsơ: - Nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tiếp nhận hồsơ: 1. Địa điểm tiếp nhận:Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả -Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nạn nhân cưtrú. 2. Thời gian tiếp nhận:Trong giờhành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân: Hoàn chỉnh hồsơ theo quy định. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ. - Hướng dẫn để nạn nhân hoặc gia đình nạn nhânbổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định; - Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồsơ, tài liệu cho cá nhân. Bước 3. Xử lý hồ sơ: - Trong thời hạn 12 (mười hai) tháng, kể từ ngày đượccơquan có thẩm quyền xác nhận là nạn nhân, nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân làm đơn gửiỦy bannhân dân cấp xã nơi cưtrú. - Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,kể từngày nhận được đơn của nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân, Chủ tịchỦy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện. - Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc,kể từngày nhận đủ hồsơđề nghị củaỦy bannhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịchỦy bannhân dân cấp huyện xem xét,quyếtđịnh. - Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đượcvănbản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện, Chủ tịchỦy ban nhân dâncấphuyện xem xét, quyết định chi hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả:Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả -Ủy ban nhân dân xã nơi nạn nhân cư trú. 2.Thời giantrả kết quả:Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). | 2. Cáchthức thực hiện:Gửi hồsơtrực tiếp hoặc qua đường bưu điện. | 3. Thành phần, số lượng hồsơ: * Thành phần hồsơ: - Đơn đề nghị hỗ trợ của nạn nhân hoặc của gia đình nạn nhân có xác nhận củaỦy ban nhân dân cấp xã (có mẫu): 01 bản chính; - Một trong các loại giấy xác nhận sau: - Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan công an cấp huyện, quận, thị xã,thành phốthuộc tỉnh theo quy định tại khoản 4 Điều 24: 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản chính để đối chiếu; - Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan giải cứu theo quy định tại Điều 25 của Luật phòng, chống mua bán người: 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản chính đểđối chiếu; - Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân: 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản chính đểđối chiếu; - Giấy tờ, tài liệu docơquan nước ngoài cấp đã được cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc Bộ Ngoại giao Việt Namhợp pháphóa lãnh sự chứng minh người đó là nạn nhân: 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản chính để đối chiếu. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | 4. Thời hạn giảiquyết:11 ngày làm việc kểtừ ngày nhận đủhồ sơ hợplệ. Trong đó: +Ủy bannhân dân cấp xã: 03 (ba) ngày làm việc; +Ủy bannhân dân cấp huyện: 08 (tám) ngày làm việc | 5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân. | 6. Cơquan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện. b) Cơ quan, người cóthẩm quyềnđượcủyquyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:Ủy bannhân dân cấp xãvà Phòng Lao động - Thương binh và Xã hộicấphuyện. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. | 7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Quyết định chi hỗ trợ họcvănhóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân. | 8. Lệ phí:Không. | 9. Tên mẫu đơn, mẫu tờkhai: Đơn đề nghị hỗ trợ hòa nhập cộng đồng cho nạn nhân bị mua bán (Phụ lục 16). | 10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:Không | 11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Phòng, chống mua bán người. - Nghị định09/2013/NĐ-CPngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống mua bán người. - Thông tư số35/2013/TT-BLĐTBXHngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định09/2013/NĐ-CPngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống mua bán người. | CÁC MẪU ĐƠN, TỜKHAI HÀNH CHÍNH: Có MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không PHỤ LỤC 16 MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HÒA NHẬP CỘNG ĐỒNG CỦA NẠN NHÂN BỊ MUA BÁN (Ban hành kèm theo Thông tư số35/2013/TT-BLĐTBXHngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- ……….…1, ngày …… tháng ….. năm 20….. ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ Kính gửi: | - UBND xã2…………………………………….. - Phòng LĐTBXH huyện …………………………. | 1. Thông tin cá nhân: ảnh (4 x 6) (đóng dấu giáp lai trên ảnh) | Họ và tên ………………..……………….; Nam □ Nữ □; Sinh ngày: …/ …/ ….. Dân tộc: ………………………………….; Quốc tịch: …………………………….. Địa chỉ thường trú ở Việt Nam(ghi rõ số nhà, đường phố, phường, quận, thành phố hoặc thôn, xóm, xã, huyện, tỉnh): …………………………………….. …………………………………………………………………………………………. | 2. Quá trình bị mua bán: Ngày, tháng, năm bị mua bán: ……/ ……./ …………; | Địa điểm bị mua bán: …………………………… Ngày, tháng, năm tiếp nhận (tự trở về): ….../ ……….3; Địa điểm tiếp nhận (tự trở về): .....................................................................................4 3. Các giấy tờ chứng minh là nạn nhân: - Giấy xác định nạn nhân do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp; - Văn bản, tài liệu khác có liên quan...)5; 4. Nội dung đề nghị hỗ trợ: (1) .............................................................................................................................. (2) .............................................................................................................................. Đề nghị các cơ quan nghiên cứu, xem xét và giải quyết cho tôi được hưởng các chế độ hỗ trợ theo quy định. XÁC NHẬN CỦA UBND xã……………… (Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu) | NGƯỜI LÀM ĐƠN (hoặc gia đình, người giám hộ) (Ký, ghi rõ họ, tên) | 1Địa danh; 2Nơi nạn nhân có thường trú; 3Đối với nạn nhân tự trở về ghi rõ ngày tháng trở về nơi cư trú hiện tại; 4Đối với nạn nhân tự trở về ghi địa chỉ cư trú hiện tại; 5Đối với người có dấu hiệu là nạn nhân nhưng chưa được xác định, UBND cấp xã hướng dẫn làm các thủ tục xác định nạn nhân theo quy định trước khi làm thủ tục đề nghị hỗ trợ; · Lưu trữ · Ghi chú · Ý kiến · Facebook · Email · In
|